UPFI là gì? Tìm hiểu về UPFI

upfi

UPFI là giao thức Stable coin hỗ trợ một phần bằng tài sản thế chấp và một phần ở mặt thuật toán, được xây dựng trên nền tảng Solana.

Hệ sinh thái Solana là một hệ sinh thái đang bùng nổ thời điểm gần đây với những ưu điểm nổi bật như chi phí giao dịch rẻ và thời gian giao dịch nhanh, giúp làm giảm mức độ biến động của các đồng token trong hệ. Hệ sinh thái Solana cũng rất hứa hẹn sẽ phát triển mạnh mẽ hơn trong thời gian sắp tới.

UPFI Network rất vinh dự khi đã giành được giải nhất khu vực Việt Nam trong cuộc thi Solona Hackathon Season. Về Solana Hackathon, đây là một trong những hackathon trực tuyến lớn nhất từ trước đến nay, được tổ chức bởi The Solana Foundation, hợp tác với các dự án tiền điện tử hàng đầu, nhằm mục đích thúc đẩy sự phát triển của hệ sinh thái Solana thêm phần bùng nổ. Với sự tham gia của hơn 13.000 người và 350 đội ngũ với dự án trải dài từ DeFi, NFT, Web3 và hơn thế nữa, UPFI đã chứng tỏ tính cạnh tranh cao và tính độc đáo về chức năng, tính tiềm năng, sự độc đáo, giao diện người dùng, qua đó vinh dự giành vị trí đứng đầu cuộc thi tại Việt Nam.

Bên cạnh đó, UPFI cũng đã gọi vốn thành công số tiền 2 triệu $ trong vòng Seed Round và Private Round.

Tổng quan về giao thức UPFI Network

Là giao thức stablecoin hỗ trợ một phần bằng tài sản thế chấp và một phần được ổn định bằng thuật toán, được xây dựng trên nền tảng Solana, có khả năng mở rộng và tính ổn định cao.

Mục tiêu của UPFI là một nơi cung cấp stablecoin phi tập trung thay thế các đồng stablecoin tập trung, tạo ra nguồn thanh khoản cho các hệ sinh thái Defi, đặc biệt là trên Solona.

Mô hình hoạt động của UPFI

Mạng Upfi là gì và nó hoạt động như thế nào?

Phân loại Stablecoin

Để hiểu cơ chế hoạt động của Upfi, trước tiên chúng ta phải phân biệt được các đồng tiền stablecoin. CryptoFamily sẽ chia các stablecoin thành ba loại để dễ hiểu hơn:

+ Fiat – collateralized : Là loại stablecoin được thế chấp bởi tài sản fiat (tiền mặt) theo tỉ lệ 1:1. Được các công ty trung gian như Tether (USDT) và Circle (USDC) bảo chứng.

Ví dụ:  USDT, USDC

Hiểu đơn giản khi có 1 USD được gửi vào tài khoản của Tether họ sẽ mint ra 1 USDT gửi tới người mua. Ngược lại khi người bán có nhu cầu đổi từ USDT qua tiền mặt, người đó sẽ gửi USDT cho Tether, Tether sẽ burn nó và chuyển khoản lại 1 USD.

Ưu điểm : được thế chấp bởi tài sản thật

Nhược điểm : tính tập trung, sẽ không ai biết Tether có tự mint ra USDT (mà không có USD thế chấp) hay không.

  • Crypto – collateralized: Là những stablecoin được thế chấp bởi những crypto có giá trị như đồng ETH, Solana,..

Ví dụ: DAI, sUSD

Ưu điểm : Phi tập trung

Nhược điểm : Khả năng mở rộng thanh khoản không cao, dễ bị ảnh hưởng bởi biến động giá của đồng crypto được thế chấp.

+ Algorithmic:

Là loại stablecoin sử dụng thuật toán và smart contract để điều chỉnh tổng cung giúp duy trì ổn định giá stablecoin.

Ví dụ : Bas

  • Khi giá stablecoin >$1 smartcontract sẽ mint ra thêm token để tăng nguồn cung giúp giá giảm xuống 1$.
  • Khi giá <$1 token sẽ được burn đi để giảm nguồn cung giúp giá tăng lên 1$.

Chi tiết từng dự án sẽ có cấu trúc và thuật toán khác nhau.

Ưu điểm : Phi tập trung, khả năng mở rộng cao

Nhược điểm : dễ xảy ra tình trạng panic thì thị trường biến động dữ dội, biên độ dao động của giá vượt quá khả năng điều chỉnh của thuật toán.

 ĐẶC ĐIỂM CỦA UPFI

UPFI protocol có 2 loại token bao gồm :

  • UPFI: là stablecoin, được hỗ trợ một phần bằng tài sản thế chấp (USDC và UPS token), và được ổn định một phần về mặt thuật toán. Giá UPFI được đảm bảo ở mức 1 đô la.
  •  UPS là non-stable coin, đóng vai trò như một token giúp hấp thụ biến động của UPFI và cung cấp cho UPFI khả năng mở rộng lớn hơn vì hệ thống yêu cầu ít tài sản thế chấp bên ngoài hơn (USDC) để phát triển

Có 2 quy trình hoạt động chính, đó là Mint/ Redeem ra token UPFI/

+ Mint: là quá trình thế chấp khoảng 1$ giá trị (USDC và UPS) để tạo ra token stablecoin Upfi. Tỷ lệ USDC và UPS được xác định bởi “tỉ lệ tài sản thế chấp tiêu chuẩn” (TCR – Target Collateral Ratio). Với %USDC bằng %TRC, %UPS bằng 100% – %TRC.

Ví dụ : với TRC = 75%. Để đúc 1$ Upfi bạn cần cung cấp 0.75$ USDC và 0.25$ UPS.

Upfi mới được đúc ra.

USDC sẽ được đưa vào kho lưu trữ tài sản thế chấp (Collateral Vault).

UPS sẽ được đem đốt để giảm nguồn cung.

upfi1

+ Redeem: là quá trình người dùng đem stablecoin Upfi đổi lại tài sản thế chấp. Với 1$ Upfi nhận lại sẽ trả cho người dùng xấp xỉ 1$ (USDC và UPS). Tỷ lệ USDC và UPS trả lại được xác định bởi “tỉ lệ tài sản thế chấp hiệu quả” (ECR – Effective Collateral Ratio). Với %USDC bằng với %ECR, %UPS bằng 100% – %ECR.

Ví dụ : với ECR = 85%. Khi đốt 1 UPFI bạn sẽ nhận về 0.85$ USDC và 0.15$ UPS.

UPFI cũ được đốt đi.

USDC từ kho lưu trữ tài sản thế chấp và UPS được đúc ra trả lại cho người dùng.

upfi2

Upfi Network Flywheel – cách dự án capture value cho UPS token

upfi3

Hiện tại, UPFI đã ra mắt nhiều cách thức hấp dẫn để mang lại giá trị cho nhà đầu tư:

* Governance: UPS holder được quyền tham gia vào quản trị dự án.

*  60% lượng UPS sẽ được dùng làm incentives cho users thông qua các hoạt động Farming, Minting stablecoin, thúc đẩy gia tăng tài sản thế chấp, giao thức lending và cho UPS holder (stake, DAO).

* Tạo ra Buy Demand:

            * Mua UPS để Farms hoặc Staking.

            * Mua UPS để mint UPFI.

* Giảm nguồn cung UPS ngoài thị trường:

            * Nhu cầu đúc Upfi sẽ tăng lượng UPS được mua và đốt gia tăng. Giúp lượng cung UPS giảm.

ROADMAP

upfi4

Dự án dự kiến sẽ mainnet vào khoảng ngày 20 tháng này.  IDO dự kiến diễn ra vào đầu tháng 11 năm 2021.

TOKENOMICS

upfi5

Mã token :UPS

Tổng cung: 1 tỷ token

Token Allocation:

·       Seed Round: 5%.

·       Private: 7%.

·       Public sale: 3%. .

·       Marketing & đối tác: 10%

·       Treasury: 3%

·       Advisors: 2%

·       Team: 10%

·       Ecosystem: 60%

PARTNERSHIP

upfi6UPFI đang hợp tác với nhiều nhà backer và đối tác cộng đồng uy tín, với một số cái tên tiêu biểu như MoonWhale Ventures, Panda Capital, CSP Dao, Dutch Crypto Investors, exNetwork Capital, Oracle Investment Groups, v.v.,

upfi7

UPFI đã công bố quan hệ đối tác với Chainlink và Pyth network, 2 tổ chức nổi bật trong lĩnh vực giao thức Oracle, để đảm bảo cơ chế phản hồi giá theo thời gian thực chính xác hơn. Saber cũng hợp tác với UPFI để cung cấp phần thưởng thanh khoản (liquidity rewards) cho các farm pools..

Đây là tổng quan về UPFI Network. Để biết thêm thông tin, người đọc có thể tham gia các cộng đồng của UPFI

  • Telegram

Kênh chính thức: t.me/upfinetworkchannel

Trò chuyện nhóm chính thức: t.me/UPFInetworkchat